Lương giáo viên 2023 – Những điều cần biết
Lượt xem:
Lương giáo viên 2023 – Những điều cần biết
1. Hạng chức danh nghề nghiệp nghiệp của Giáo viên tiểu học
Tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
– Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29.
– Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28.
– Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27.
2. Bảng lương của Giáo viên tiểu học năm 2023
Tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về bảng lương của giáo viên tiểu học năm 2023 như sau:
2.1. Cách xếp lương Giáo viên tiểu học năm 2023
Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1:
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2:
Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1:
Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2.2. Bảng lương Giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở 2023
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
*Bảng lương Giáo viên tiểu học Hạng III theo mức lương cơ sở 2023
Bảng lương giáo viên tiểu học hạng III áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 thực hiện theo Mục 3 Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương giáo viên tiểu học hạng III năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3 |
4.470.000 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
*Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II theo mức lương cơ sở 2023
Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 thực hiện theo Mục 3 Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
4,00 |
5.960.000 |
7.200.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
6.466.600 |
7.812.000 |
Bậc 3 |
4,68 |
6.973.200 |
8.424.000 |
Bậc 4 |
5,02 |
7.479.800 |
9.036.000 |
Bậc 5 |
5,36 |
7.986.400 |
9.648.000 |
Bậc 6 |
5,70 |
8.493.000 |
10.260.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
8.999.600 |
10.872.000 |
Bậc 8 |
6,38 |
9.506.200 |
11.484.000 |
*Bảng lương Giáo viên tiểu học hạng I theo mức lương cơ sở 2023
Bảng lương giáo viên tiểu học hạng I áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 thực hiện theo Mục 3 Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
4,40 |
6.556.000 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5,08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5,42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5,76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6,10 |
9.089.000 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6,78 |
10.102.200 |
12.204.000 |
3. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh giáo viên
Tại Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
– Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
+ Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
+ Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
+ Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
– Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
– Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
– Giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã trúng tuyển.